IGFM: Konflikt mit der Religionspolizei eskaliert - Milizen und Schläger drängen 400 Buddhisten aus dem Kloster von Zenmeister Thich Nhat Hanh IGFM: xung đột leo thang của công an tôn giáo – côn đồ và du đảng áp bức 400 tu sĩ Phật giáo rời tu viện của Thiền Sư Thích Nhất Hạnh
Bao-Loc – Frankfurt (28. September 2009) – Unter dem Schutz der vietnamesischen Polizei griffen am gestrigen Sonntag Milizen und eine Gruppe von KP-nahen Schlägern das buddhistische Kloster Bat Nha in der zentralvietnamesischen Stadt Bao-Loc an, berichtet die Internationale Gesellschaft für Menschenrechte (IGFM). Bảo-Lộc - Frankfurt (28 tháng 9 2009) - Dưới sự bảo vệ của công an vào ngày chủ nhật hôm qua, bọn côn đồ và một nhóm du đảng thân cận của đảng Cộng sản đã tấn công vào tu viện Phật giáo Bát Nhã ở thị xã Bảo Lộc, thuộc cao nguyên Trung phần Việt Nam, theo như bản tường trình của Hiệp hội quốc tế Nhân quyền (IGFM). Die Angreifer vertrieben 400 Mönche und Nonnen. Những kẻ tấn công đã đem xe đến chở 400 tăng ni đi khỏi tu viện. Die Gemeinde des angesehen Zenmeisters Thich Nhat Hanh wird bedroht, seit Nhat Hanh die Abschaffung der vietnamesischen Religionspolizei gefordert hatte. Các cộng đồng có liên hệ tới Thiền sư Thích Nhất Hạnh đều bị đe dọa, từ khi thầy Nhất Hạnh kêu gọi việc bãi bỏ ngành công an tôn giáo Việt Nam. Die IGFM ruft die USA auf, Vietnam erneut auf die Liste der Verfolgerstaaten im Bereich der Religionsfreiheit (Countries of particular Concern) zu setzen. IGFM kêu gọi Hoa Kỳ đưa Việt Nam trở lại danh sách các quốc gia bị theo dỏi trong lĩnh vực tự do tôn giáo (Các quốc gia được quan tâm đặc biệt). Ebenfalls appelliert die Menschenrechtsorganisation an die EU, nachhaltige Fortschritte im Bereich der Menschenrechte zur Bedingung für den Ausbau der wirtschaftlichen Beziehungen mit Vietnam zu machen. Ngoài ra, các tổ chức nhân quyền đã kêu gọi Liên Hiệp châu Âu (EU) thực hiện tiến bộ hơn trong phạm vi bảo vệ nhân quyền, đưa đến một điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế với Việt Nam...
Die IGFM berichtet weiter: "Die Ausschreitungen begannen in den frühen Morgenstunden des 27. IGFM viết tiếp: Các cuộc bạo động đã bắt đầu trong buổi sáng sớm ngày 27 September. tháng 9. Während die Mönche friedlich in Lotussitzstellung meditierten, marodierten Milizen und Schlägertruppen im Kloster und zerstörten die Einrichtung, Kunstwerke und zahlreiche religiöse Gegenstände. Das Mobiliar und religiöse Bücher wurden ungeschützt in den strömenden Regen geworfen. Trong khi các nhà sư tọa thiền một cách an lạc ở thế ngồi hoa sen, bọn côn đồ và nhóm tay sai vào trong tu viện cướp bóc và phá hủy các đồ đạc, tác phẩm nghệ thuật và các đối tượng tôn giáo như sách vở và kinh điển. Tất cả bị ném ra ngoài không được bảo vệ dưới cơn mưa như thác đổ. Gezielt wurden Videokameras, Fotoapparate und Personalcomputer zerstört, um Berichterstattung und Beweissicherung zu erschweren. Những mục tiêu được nhắm vào là máy thu video, máy ảnh và máy tính cá nhân. Tất cả đã bị tiêu huỷ để ngăn cản những bản tin tường thuật và bảo quản chứng cớ. Zahlreiche Mönche wurden geschlagen und getreten. Nhiều nhà sư đã bị đánh đập và đá. Ihre Gewänder wurde zerrissen. Danach wurden die Mönche in Bussen abtransportiert. Quần áo của họ bị xé rách nát. Sau đó các nhà sư bị đưa đi bằng xe buýt. In den Mittagsstunden attackierten die Angreifer die Wohnanlage der Nonnen. Vào buổi trưa họ tiếp tục tấn công vào nơi ở của các nữ tu. Da einige Nonnen in ihrem Zimmer verharrten, wurden die Türen zerschlagen. Có một số nữ tu sĩ vẫn còn ở trong phòng, họ đã phá các cửa để xông vào.
Wie die IGFM weiter berichtet, sperrte die Polizei die Zugangswege zum Kloster, um zu Hilfe eilende Buddhisten aus der Umgebung daran zu hindern, bis zum Kloster zu gelangen oder die Vorgänge zu filmen. Như IGFM tường tuật thêm, công an chặn các tuyến đường dẩn đến tu viện, để ngăn chận sự trợ giúp của Phật tử từ vùng phụ cận, cũng như vào tu viện quay phim cho các thủ tục tố tụng. Vertreter der Ortsverwaltung beobachteten das Geschehen am Tatort. Đại diện của thị trưởng cũng có mặt và đứng xem những gì đang xảy ra ở bối cảnh đó. Die Vertreter der Provinzregierung, die von den Opfern zur Hilfe gerufen wurden, stritten die Verantwortung für die Gewaltausbrüche ab. Các đại diện của chính quyền cấp tỉnh, được các nạn nhân kêu gọi giúp đỡ, họ đã từ chối trách nhiệm và dửng dưng trước bạo lực.
Seit Juni 2008 sind die 400 Mönche und Nonnen zu Personen non grata erklärt worden. Kể từ tháng sáu năm 2008, với 400 tăng ni đã không được tiếp tục bảo lảnh. Man verweigert ihnen eine Aufenthaltsgenehmigung. Họ bị từ chối giấy phép cư trú. Seit Monaten war ihnen die Wasserversorgung abgeschnitten worden, die Stromzufuhr wurde gekappt und die Lebensmittelversorgung unterbunden. Trong nhiều tháng, họ đã bị cắt đứt nguồn cung cấp nước, cấp điện và bị gián đoạn nguồn cung cấp thực phẩm. Die Mönche und Nonnen wurden mehrfach Opfer von Übergriffen, Brandanschlägen, Bedrohungen und Hetzkampagnen. Các tăng ni là nạn nhân của các cuộc tấn công, đốt phá, đe dọa và các chiến dịch bôi nhọ.
Der Konflikt mit der Gemeinde von Zenmeister Thich Nhat Hanh hat einen politischen Hintergrund. Các cuộc xung đột với cộng đồng của Thiền Sư Thích Nhất Hạnh có một tiềm ẩn chính trị phía sau. Thich Nhat Hanh kehrte 2006 nach 40jährigem Exil nach Vietnam zurück. Thiền sư Thích Nhất Hạnh trở lại Việt Nam vào năm 2006 sau 40 năm sống tại hải ngoại. Bei seinem zweiten Besuch 2007 appelliert der Zenmeister an die Regierung, Maßnahmen für eine Versöhnung des Volkes nach dem Krieg einzuleiten. Trong chuyến thăm thứ hai vào năm 2007, Thiền sư kêu gọi chính phủ thực hiện các biện pháp hòa giải cho nhân dân sau chiến tranh. Als Beipiele nannte er die Einrichtung einer Gedenkstätte für die verstorbenen Bootsflüchtlinge und die Pflege der Gräber südvietnamesischer Soldaten zu erlauben. Thí dụ như ông kêu gọi việc tạo ra một đài tưởng niệm các thuyền nhân đã chết và cho phép chăm sóc các ngôi mộ của binh sĩ Nam Việt Nam. Als Zeichen der Religionsfreiheit schlug der Zenmeister vor, die seit 1981 verbotene Vereinigte Buddhistische Kirche Vietnams wieder offiziell zuzulassen und die Religionspolizei sowie die Regierungskommission für Religiöse Angelegenheiten aufzulösen. Như là một dấu hiệu của sự tự do tôn giáo, Thiền sư đề nghị rằng, cấp giấy phép chính thức trở lại cho Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống Nhất đã bị cấm từ năm 1981 và giải thể Công an tôn giáo và Ủy ban Tôn giáo Chính phủ. Daraufhin erklärte die Regierungskommission den Meister und seine Schüler zu politischen Gegnern. Zur Begründung wird Thich Nhat Hanh vorgeworfen, er habe bei seinen drei Besuchen das vietnamesische Gesetz gebrochen. Đáp lại những đề nghị trên, chính quyền tuyên bố là Thiền sư và đệ tử của Thầy có đối chấp chính trị. Dựa vào câu chuyện dựng đứng đó để buôc tội Thiền sư Thích Nhất Hạnh rằng, Thiền sư đã va chạm đến pháp luật Việt Nam trong 3 lần viếng thăm vừa qua.
nguồn: http://phusaonline.free.fr/PhatHoc/TinTuc/TDTS_6/217_IGFM-28-9-09.htm
CHXHCN Việt Nam: Tu viện Phật giáo bị côn đồ dùng bạo lực xua đuổi
Thursday, October 1, 2009
at 3:35 AM
Labels: Nhân quyền VN
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 Góp ý kiến:
Post a Comment